Sự bền vững

  • Thảo luận về khái niệm phát triển bền vững. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tế? Điều đó có ý nghĩa gì đối với từng cá nhân?
  • Bạn có thí dụ nào về sự phát triển bền vững không?
  • Bạn có thí dụ nào về sự phát triển không bền vững không?

Vào cuối thập niên 1980, khái niệm phát triển bền vững đã được đưa vào ngôn ngữ thế giới. Ủy ban môi trường và phát triển thế giới được Liên Hiệp Quốc thành lập năm 1983. Ủy ban này do cựu Thủ tướng Na Uy Gro Harlem Brundtland lãnh đạo và do đó thường được gọi là Ủy ban Brundtland. Vào năm 1987 Ủy ban đã đưa ra khuyến nghị của mình, và khái niệm phát triển bền vững là một chủ đề chính trong bản báo cáo này.

Phát triển bền vững là sự phát triển xã hội bảo đảm cho mọi người được đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mình, đồng thời chúng ta không phá hủy cơ hội cho các thế hệ đến sau chúng ta.

Tips til undervisningen

Snakk sammen

Stikkord til diskusjonen om bærekraftig utvikling: kortreist mat og andre varer, kollektivtransport til fordel for privatbilisme, økologisk jordbruk, sprøytemidler, kjøttproduksjon og kjøttforbruk, bruk-og-kast, overkjøp av varer, søppelhåndtering, fordeling av goder globalt sett, klimaendringer, bruk av naturressurser

Snakk om kunstverket

Skog, knauser og mose i dystert motiv. Maleri.
Foto: Nasjonalmuseet/Jacques Lathion «Utdøende urskog» malt av August Cappelen (1852).

Tips til undervisninga

Snakk saman

Stikkord til diskusjonen om berekraftig utvikling: kortreist mat og andre varer, kollektivtransport og privatbilisme, økologisk jordbruk, sprøytemiddel, kjøtproduksjon og kjøtforbruk, bruk-og-kast, overkjøp av varer, søppelhandtering, fordeling av gode i eit globalt perspektiv, klimaendringar, bruk av naturressursar

Snakk om kunstverket

Skog, knauser og mose i dystert motiv. Maleri.
Foto: Nasjonalmuseet/Jacques Lathion «Utdøende urskog» malt av August Cappelen (1852).